Đức là thị trường nhập khẩu lớn thứ 6 của sản phẩm nhựa nước ta trong 2 tháng đầu năm 2020. Theo thống kê của Hải Quan Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Đức đạt 18,2 triệu USD, chiếm 3,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam. So với cùng kỳ nàm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức giảm 12%.
- Trong tháng 2/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức đạt 9,2 triệuUSD, tăng 2,5% so với tháng 01/2020 và tăng 47% so với tháng 02/2019.
Hiện nay, dịch bệnh Covid 19 lan rộng tại EU đã tác động tới một số đối tác nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, gây khó khăn cho hoạt động giao thương và tình trạng khan hiếm hàng hóa như lương thực, trang thiết bị y tế. Trong tháng 3/2020, tình hình xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Đức chưa bị ảnh hưởng nhiểu, các đơn hàng như sản phẩm nhựa gia dụng hay các sản phẩm vệ sinh, y tế và phẫu thuật trong thời gian tới sẽ là mặt hàng sẽ được đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này do Đức đang rất cần những sản phẩm nhựa này để hạn chế dịch bệnh Covid 19.
Trong tháng đầu tiên của năm 2020, mặc dù Đức đang có nhiều biện pháp hạn chế sử dụng túi nilon nhưng túi nhựa là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất đến thị trường Đức, với kim ngạch xuất khẩu đạt cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm nhựa còn lại xuất khẩu đến thị trường này, chiếm tới 61,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức trong tháng, sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói xuất khẩu tăng trưởng mạnh đến thị trường Đức trong tháng 01/2020 do nhu cầu của thị trường này tăng.
Theo ITC, ngoài thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng polyme (HS3923) cho thị trường Đức trong năm 2019 đó là Balan, Hà Lan thì Việt Nam là thị trường lớn thứ 13 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Đức, đạt 108,9 triệu USD, chiếm 2,9% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Đức, giảm 9,6% so với năm 2018.
Tham khảo thị trường cung cấp sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy (HS3923) năm 2019
Thị trường |
Năm 2019 (nghìn USD) |
Tỷ trong (%) |
So với năm 2018 (%) |
---|---|---|---|
Tổng |
3.708.295 |
100,0 |
-6,2 |
Ba Lan |
375.744 |
10,1 |
-9,4 |
Hà Lan |
356.493 |
9,6 |
-12,2 |
Thuỵ Sỹ |
306.457 |
8,3 |
-4,4 |
Pháp |
297.173 |
8,0 |
-2,0 |
áo |
264.603 |
7,1 |
3,0 |
Trung Quốc |
253.474 |
6,8 |
-8,3 |
Italy |
219.003 |
5,9 |
-6,3 |
Công Hoà Séc |
200.784 |
5,4 |
-7,3 |
Bỉ |
154.774 |
4,2 |
-7,6 |
Hunggary |
121.352 |
3,3 |
-3,4 |
Tây Ban Nha |
120.458 |
3,2 |
-2,3 |
Mỹ |
110.097 |
3,0 |
-1,7 |
Việt Nam |
108.889 |
2,9 |
-9,6 |
Anh |
104.155 |
2,8 |
-16,5 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
93.918 |
2,5 |
-1,5 |
Luxembua |
88.944 |
2,4 |
-5,6 |
Lớtva |
63.521 |
1,7 |
8,1 |
Đan Mach |
56.802 |
1,5 |
1,3 |
Slovakia |
45.358 |
1,2 |
-18,3 |
Hiện tại, Đức vẫn một trong mười thị trường lớn đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nhựa Việt Nam. Trong thời gian tới, để kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang Đức tăng thì các doanh nghiệp nhựa cần tìm ra các sản phẩm nhựa phù hợp với các yêu cầu thị trường.
Dự kiến, trong quỷ I năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang Đức giảm nhẹ 10% so với cùng kỳ năm 2019.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Đức năm 2019 – 2020 (Đvt: triệu USD)
Về chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu
Trong tháng 01/2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức đạt 9,0 triệu USD, chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, giảm 32% so với tháng 12/2019 và giảm 37,7% so với tháng 01/2019.
Cơ cấu chủng loại sản phẩm nhựa xuât khẩu tới Đức trong tháng 01/2020
(% tính theo trị giá)
Túi nhựa là sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Đức trong tháng 01/2020, chiếm tới 61,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức, đạt 5,4 triệu USD, cao hơn rất nhiều so với kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa khác sang thị trường này trong tháng. Tuy nhiên, so với tháng 01/2019, xuất khẩu sản phẩm túi nhựa sang thị trường này giảm 46,3%.
Tiếp theo, xuất khẩu sản phẩm nhựa tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác đến thị trường Đức cũng giảm trong tháng đầu tiên của năm 2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt 911 nghìn USD, chiếm 10,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Đức. So với tháng 01/2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Đức giảm 20,9%.
Xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt sang thị trường Đức cũng giảm trong tháng 01/2020, với kim ngạch đạt 773 nghìn USD, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với tháng 01/2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới Đức giam 37,7%
Xuất khẩu sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa sang Đức giảm nhẹ, đạt kim ngạch 546 nghìn USD, chiếm 6,2% tổng kim ngạch xuất khẩu tới thị trường này. So với tháng 01/2019, kim ngạch xuất khẩu hai sản phẩm nhựa đến thị trường Đức giảm 0,6%.
Ngoài ra, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng sang thị trường Đức giảm trong tháng đẩu tiên của năm 2020, đạt 447 nghìn USD, chiếm 5,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, giảm 29,1% so với tháng 01/2019.
Đáng chú ý, xuất khẩu các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói sang Đức tăng mạnh trong tháng 01/2020, đạt 270 nghìn USD, chiếm 3,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đức. So với tháng 01/2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Đức tăng, 159,5%.
Tham khảo sản phẩm nhựa xuất khẩu sang Đức trong tháng 01/2020
Chủng loại |
Tháng 01/2019 (nghìn USD) |
Tỷ trọng (%) |
So với T01/2020 (%) |
So với T01/2019 (%) |
---|---|---|---|---|
Túi nhựa |
5.397 |
61,6 |
-24,9 |
-46,3 |
Tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác |
911 |
10,4 |
-50,0 |
-20,9 |
Vải bat |
773 |
8,8 |
-24,0 |
-37,7 |
Tấm, phiến, màng nhựa |
546 |
6,2 |
-42,8 |
-0,6 |
SP nhựa gia dung |
447 |
5,1 |
-41,2 |
-29,1 |
Các SP dùng trong vân chuyển, đóng gói |
270 |
3,1 |
38,9 |
159,5 |
SP nhựa công nghiêp |
125 |
1,4 |
188,0 |
-26,5 |
Các loai ốnq và phu kiên |
111 |
1,3 |
-69,5 |
-16,5 |
Thiết bi vê sinh |
90 |
1,0 |
-23,8 |
255,0 |
Đồ vât dùng trong xây lắp |
33 |
0,4 |
-37,6 |
637,9 |
Vỏ mỹ phẩm |
29 |
0,3 |
10,5 |
-23,7 |
Đồ dùng trong văn phòng, trường hoc |
10 |
0,1 |
-38,1 |
|
Linh kiên lắp đồ đac trong nhà, xe cô |
9 |
0,1 |
-36,9 |
-34,0 |
Nút, nắp, mũ van |
3 |
0,0 |
-86,4 |
-52,4 |
Các SP vê sinh, y tế và phẫu thuât |
1 |
0,0 |
-99,7 |
-81,7 |
Hàng may măc và đổ phụ trợ |
1 |
0,0 |
-76,6 |
-91,7 |